Cơ chế : Không phải là một đơn chất mà là một anion mucopolysaccharid hoặc glycosaminoglycan.Trọng lượng phân tử khoảng 17000 dalton. Trong cấu trúc phân tử có nhóm sulfat và nhóm carbocylic. Tạo phức với antithrombin III (ATIII ): Thúc đẩy rất mạnh phản ứng antithrombin-thrombin và cả phản ứng antithrombin với các yếu tố kể trên gấp 1.000 lần so với khi không có mặt heparin.
Nhóm sulfat cần thiết cho sự gắn antithrombin III với thrombin: Nhờ tích nhiều điện âm do chứa nhiều gốc SO42-, nên heparin làm thay đổi hình dạng của thrombin và prothrombin
Dễ tạo phức với antithrombin dưới dạng các muối như amon, Li, Na, K
Được sử dụng theo tỷ lệ 25U/ml máu, hay 0,01- 0,1 ml heparin/ ml máu
Thường dùng trong xét nghiệm hóa sinh.
Không thích hợp cho xét nghiệm huyết học vì làm thay đổi hình thái tế bào
Cách dùng :
-Máu được lấy trong bơm tiêm , sau đó tháo rời kim ra .
-Bơm máu nhẹ vào thành trong của tube với thể tích qui định .
-Đậy nắp và đảo tube vài lần để máu hòa đều với chất kháng đông
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.